Form khảo sát Form khảo sát Form khảo sát
Banner chinh 2023 -1 Banner chinh 2023 -2 Banner chinh 2023 -3

Thuốc hen Phúc Hưng hỗ trợ điều trị tâm phế mạn như thế nào?


Mục lục bài viết (Ẩn)

  1. NGUYÊN NHÂN GÂY TÂM PHẾ MẠN
  2. TRIỆU CHỨNG TÂM PHẾ MẠN
  3. THUỐC HEN PHÚC HƯNG

Bệnh tâm phế mạn là bệnh lý rối loạn chức năng tim dẫn tới suy tim phải xuất phát từ bệnh lý ở phổi gây tăng áp lực động mạch phổi kéo dài. Vì thế, bệnh lý này là thứ phát sau tổn thương về cấu trúc hoặc chức năng phổi.

 

 

Tâm phế mạn là bệnh lý thứ phát sau tổn thương về cấu trúc hoặc chức năng phổi (Ảnh minh họa)


Bình thường, thất phải tim thực hiện co bóp và đưa máu vào động mạch phổi, tại đây phổi sẽ cung cấp oxy cho máu, để tuần hoàn đi nuôi khắp các mô trong cơ thể. Song trong các tổn thương hoặc bệnh lý phổi, áp lực bên trong động mạch phổi tăng lên, tim phải tạo ra một áp lực thắng áp lực động mạch phổi mới có thể đẩy máu vào được. Vì thế sau một thời gian, người bệnh phổi liên quan dễ bị suy tim phải, hay mắc tâm phế mạn.

 

NGUYÊN NHÂN GÂY TÂM PHẾ MẠN


Có nhiều bệnh lý và tổn thương ở phổi có thể khiến áp lực động mạch phổi tăng cao, phổ biến nhất là các bệnh lý sau:


- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính: Nguyên nhân này chiếm đa số các trường hợp bệnh tâm phế mạn.
- Viêm phế quản mạn tính.
- Tăng áp lực phổi tiên phát có thể do bệnh lý tĩnh mạch phổi hoặc yếu tố di truyền.
- Bệnh hen suyễn kéo dài và không được kiểm soát tốt.
- Tình trạng xơ hóa phổi.
- Bệnh giãn phế quản, phế nang hoặc khí phế thũng.

 

TRIỆU CHỨNG TÂM PHẾ MẠN


Bệnh tâm phế mạn thường tiến triển từ từ với triệu chứng ban đầu không rõ ràng, dễ bỏ sót.


Ở giai đoạn khởi phát, chức năng tim đã có thể bị suy giảm một phần hoặc vẫn có khả năng hoạt động gắng sức nên triệu chứng về tim thường không rõ ràng. Bệnh nhân lúc này chủ yếu có bệnh lý tại phổi - nguyên nhân gây suy tim phải. Cụ thể, bệnh nhân sẽ gặp phải các tình trạng: ho nhiều, thở khò khè, đờm màu vàng, thường xuyên khạc đờm, có thể lẫn cả mủ trong đờm,…


Bệnh càng tiến triển nặng thì áp lực phổi càng tăng cao, triệu chứng dễ thấy nhất là cảm giác khó thở, mất sức nhanh mỗi khi đi làm, làm việc hay gắng sức. Dần dần khi áp lực quá lớn, kể cả đi bộ hay làm việc nhẹ nhàng, thậm chí nghỉ ngơi cũng có cảm giác mất sức này. Khi tâm phế mạn nặng, dấu hiệu suy tim phải toàn thân sẽ xuất hiện, bao gồm:


- Cảm giác đau tức, căng, nặng vùng bụng bên phải do kích thước gan đang tăng lên.
- Đau thắt ngực.
- Nổi tĩnh mạch cổ.
- Phù mềm, tím, ấn lõm hai chân.
- Xuất hiện vệt xanh tím ở đầu ngón tay và môi.
- Chán ăn, buồn nôn, đầy bụng.
- Hồi hộp, thường xuyên đánh trống ngực.
- Cơ thể cảm thấy mệt mỏi.
- Rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh bất thường.


THUỐC HEN PHÚC HƯNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ TÂM PHẾ MẠN


Bệnh tâm phế mạn theo quan điểm của Đông y thuộc chứng “đàm ẩm”, “phế trướng”, “tâm quý”,… Yếu tố bên ngoài kết hợp với tạng phủ trong cơ thể vốn đã hư nhược dẫn đến phế khí ủng trệ, thuỷ đình, huyết ứ, từ đó khởi phát bệnh cấp. Đồng thời xuất hiện các triệu chứng ho, khò khè, khạc đờm, phù, hồi hộp trống ngực, điều trị nên giáng khí bình suyễn, ôn thận nạp khí.


Tô tử giáng khí thang là bài thuốc cổ phương được nhiều y gia từ cổ đại đến ngày nay ứng dụng, ví dụ trong “Đan khê tâm pháp” được y gia Chu Đan Khê nhận định “Tô tử giáng khí thang, trị hư dương thượng công…” hay trong “Y tông kim giám” cũng từng viết: “Không nhiễm ngoại tà mà khí nghịch dùng giáng khí thang”, bài thuốc chủ yếu ứng dụng trong các bệnh lý hô hấp, phế khí hư suy. Với các bệnh lý khác nhau nhưng đều do nguyên nhân khí nghịch lên trên gây suyễn, ho thì đều có thể ứng dụng bài thuốc này.


Tác giá Đoàn Tĩnh Văn và cộng sự trong nghiên cứu năm 2006 đã tiến hành nghiên cứu trên 154 case lâm sàng được chẩn đoán xác định đợt cấp tâm phế mạn, phân chia thành 2 nhóm, trong đó nhóm đối chiếu 74 case điều trị đơn thuần bằng phác đồ tây y, nhóm nghiên cứu 80 case điều trị kết hợp với Tô tử giáng khí thang. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm nghiên cứu đạt hiệu quả điều trị cao hơn rõ rệt so với nhóm đối chiếu.


Thuốc hen Phúc Hưng là chế phẩm thuốc đông dược của Đông dược Phúc Hưng, được bào chế theo bài thuốc cổ phương Tô tử giáng khí thang. Trong thuốc hen Phúc Hưng có Tô tử giáng khí bình suyễn, trừ đàm chỉ khái, làm quân dược. Bán hạ táo thấp hoá đàm, giáng nghịch; Hậu phác giáng khí tiêu bĩ, làm khoan khoái vùng ngực; Tiền hồ giáng khí trừ đàm, chỉ khái, 3 vị thuốc kết hợp hỗ trợ Tô tử giáng khí bình suyễn, cùng làm thần. Quân và thần kết hợp, để trị thực tà ở phía trên (đàm thấp ở trên), nhục quế tính ôn, tác dụng bổ vào mệnh môn hoả, giúp thận nạp khí bình suyễn nghịch, điều trị hạ hư (thận khí hư hàn); đương quy vừa có tác dụng trị khái nghịch, vừa dưỡng huyết bổ can nhuận táo, kết hợp với nhục quế ôn bổ hạ hư. Trần bì táo thấp trừ đàm; cam thảo chỉ khái, điều hoà các vị thuốc. Lá táo tính ôn giúp giải nhiệt độc, ôn phế định suyễn, an thần.


Kết hợp với các thuốc kiểm soát triệu chứng suy tim, phục hồi chức năng tim của tân dược, thuốc hen Phúc Hưng có thể giúp hỗ trợ cải thiện tình trạng bệnh ở người mắc tâm phế mạn, điều trị bệnh lý phổi liên quan, giúp tăng cường công năng tạng phủ, bệnh cải thiện dần dần.

 

Thông tin dành cho cán bộ Y tế:

 

Thuốc đông dược

 

THUỐC HEN PHÚC HƯNG

 

(Sản xuất tại nhà máy đạt thực hành sản xuất tốt của tổ chức y tế thế giới GMP - WHO)

 

Điều trị hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, bệnh tâm phế mãn.

Phòng ngừa cơn hen tái phát.

 

 

Thành phần: Lọ 250ml

Mỗi lọ chứa 250ml cao lỏng (1:1) được chiết xuất từ 266,5g dược liệu đã qua chế biến gồm:

Tô tử (Fructus Perillae frutescensis): 40g

Bán hạ nam chế (Rhizoma Typhonii trilobati praeparata): 34g

Cam thảo (Radix et Rhizoma Glycyrrhizae): 17g

Quế (Vỏ thân, vỏ cành) (Cortex Cinnamomi): 8,5g

Tiền hồ (Radix Peucedani): 34g

Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae): 28g

Hậu phác (Cortex Magnoliae officinalis): 14g

Đương quy (Radix Angelicae sinensis): 40g

Lá táo (Folium Ziziphus mauritiana): 34g

Sinh khương (Rhizoma Zingiberis recens): 17g

Tá dược: Natri benzoat, đường kính, nước tinh khiết: Vừa đủ 250ml

 

Tác dụng: Giáng khí, bình suyễn, ôn hóa đàm thấp.

 

Chỉ định:

- Hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, bệnh tâm phế mãn.

- Các trường hợp ho suyễn, tức ngực, đờm nhiều, khó thở.

- Phòng ngừa cơn hen tái phát.

 

Cách dùng – Liều dùng: Ngày uống 2 lần, sau bữa ăn.                                                                                                                                                                                                                                                                               

Trẻ dưới 6 tuổi: mỗi lần 10ml.

Trẻ từ 6 - 14 tuổi: mỗi lần 20ml.

Trẻ từ 14 tuổi trở lên và người lớn: mỗi lần 30ml.

 

Chống chỉ định:

Phụ nữ có thai, người tiểu đường.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

Thận trọng khi dùng thuốc cho người tăng huyết áp.

 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Thuốc chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

 

Website: www.phuchung.vn

https://www.facebook.com/benhhenphequan

Liên hệ: 1800 5454 35

 

Công ty TNHH Đông dược Phúc Hưng

Số 96 - 98 Nguyễn Viết Xuân, P. Quang Trung, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội.

Số giấy xác nhận: 3e/2023/XNTT/YDCT

ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

 

Để lại SỐ ĐIỆN THOẠI , chúng tôi sẽ gọi điện tư vấn riêng cho bạn

Ban hang online
Tin tức liên quan
Form khảo sát Form khảo sát Form khảo sát